. Năm nay, cuộc chiến giữa Qualcomm và MediaTek trở nên nóng bỏng khi nhà sản xuất chip Đài Loan đã đặt tất cả quân bài của mình lên bàn cân. Vậy ai sẽ chiếm ngôi vị bộ xử lý Android tốt nhất năm nay? Để tìm ra câu trả lời, chúng tôi đã so sánh giữa Snapdragon 8 Gen 1 và Dimensity 9000 trong bài viết này. Chúng tôi đã so sánh CPU, kiến ​​trúc, GPU, modem, v.v. cho hai chipset hàng đầu này. Vì vậy, đừng chần chừ gì nữa, hãy cùng đọ sức giữa Snapdragon 8 Gen 1 vs Dimensity 9000 và tìm ra người chiến thắng.

Snapdragon 8 thế hệ 1 so với Mật độ 9000: So sánh chi tiết (2021)

Chúng tôi đã so sánh giữa Snapdragon 8 thế hệ 1 và Dimensity 9000, lưu ý tất cả các khía cạnh thiết yếu. Từ CPU và GPU đến modem, chúng tôi đã đề cập đến mọi thứ trong bài so sánh này. Bạn có thể mở rộng bảng bên dưới và chuyển đến bất kỳ phần nào bạn muốn.

Mục lục

Snapdragon 8 thế hệ 1 so với Mật độ 9000: Thông số kỹ thuật

Snapdragon 8 thế hệ 1 Mật độ 9000 CPU CPU Kryo, CPU lõi tám CPU CPU lõi kép CPU Core1x 3.0GHz (Cortex-X2)
3x 2.5GHz (Cortex A710)
4x 1.8GHz (Cortex A510) 1x 3.05GHz (Cortex-X2)
3x 2.85GHz (Cortex A710)
4x 1.8GHz (Cortex A510) Công nghệ xử lý của Samsung’s GPUAdreno GPU 4nm của TSMC; Snapdragon Elite GamingArm Mali-G710 MC10 Machine Learning và AI7th-Gen Engine; Trung tâm cảm biến thế hệ thứ 3 Đơn vị xử lý AI thế hệ thứ 5 (APU) ISP18-Bit ISP; Khả năng chụp ảnh ISP của Snapdragon Sight18-Bit HDR ISP 3,2 megapixel mỗi giây, 240 ảnh 12MP trong một giây 9 megapixel mỗi giây, hỗ trợ camera 320MP Khả năng quay video 8K HDR, 18-bit RAW, Công cụ Bokeh chuyên dụng 4K HDR trong cả 3 camera Modem5G Modem-RF, Up Tối đa 10 Gbps Tải xuống cao nhất Modem 5G, Chỉ hỗ trợ băng tần phụ 6GHz, Tối đa 7 Gbps Tải xuống cao nhất Hỗ trợ Wi-Fi Wi-Fi 6 và Wi-Fi 6EWi-Fi 6E Bluetooth Bluetooth 5.2, LEBl Bluetooth 5.3, LE

Snapdragon 8 Gen 1 so với Mật độ 9000: CPU

Trong bài so sánh giữa Snapdragon 8 Gen 1 và Dimensity 9000 này, trước tiên hãy thảo luận về CPU. Có nhiều điểm tương đồng giữa cả hai bộ vi xử lý, ngay từ kiến ​​trúc đến lựa chọn lõi. Cả hai bộ vi xử lý đều được xây dựng trên quy trình công nghệ 4nm . Nhưng Dimensity 9000 đã sử dụng quy trình chế tạo của TSMC, trong khi Snapdragon 8 Gen 1 dựa trên xưởng đúc 4nm của Samsung. Bên cạnh đó, Snapdragon 8 Gen 1 và Dimensity 9000 được phát triển trên kiến ​​trúc Armv9 mới của ARM hứa hẹn mang lại hiệu suất tốt hơn, cải thiện hiệu quả sử dụng điện năng và bảo mật.

Snapdragon 8 Gen 1 có một CPU tám nhân với lõi Cortex-X2 mạnh mẽ nhất của ARM, tốc độ 3.0GHz; ba lõi Cortex-A710 mới có tốc độ 2,5 GHz và bốn lõi Cortex-A510 hiệu quả cao có tốc độ 1,8 GHz. Tương tự, Dimensity 9000 tận dụng lõi Cortex-X2 của ARM, nhưng có tốc độ cao hơn một bậc ở mức 3.05GHz . Ngoài ra, ba lõi Cortex-A710 có thể lên đến 2,85GHz, một lần nữa cao hơn một chút so với 2,5GHz của A710 trên Snapdragon 8 Gen 1. Cuối cùng, bốn lõi A510 tiết kiệm điện mới có tốc độ 1,8GHz, giống như Snapdragon 8 Gen. 1. Như chúng ta có thể thấy, Mediatek không có bất kỳ cú đấm nào và sẽ tích cực với cả Cortex-X2 và lõi A710 cân bằng về tần số lõi.

Qualcomm cho biết Snapdragon 8 Gen 1 nhanh hơn 20% và tiết kiệm điện hơn 30% so với người tiền nhiệm của nó. Mặt khác, MediaTek chưa công bố bất kỳ số liệu nào như vậy trước công chúng. Chúng ta sẽ phải đợi số điểm chuẩn chính thức của cả Snapdragon 8 Gen 1 và Dimensity 9000 trước khi đưa ra kết luận.

Tuy nhiên, nếu bạn muốn ước tính sơ bộ, Snapdragon 8 Gen 1 đã đạt 1035020 điểm trong bài kiểm tra điểm chuẩn AnTuTu trong khi MediaTek Dimensity 9000 đạt 1007396 điểm, theo các rò rỉ gần đây. Xem xét các con số thô và rò rỉ AnTuTu, rõ ràng rằng MediaTek dường như cuối cùng đã chế tạo một con chip hàng đầu có thể cạnh tranh với sản phẩm tốt nhất của Qualcomm. Trên thực tế, nó gần như đã vượt qua Snapdragon 8 Gen 1 trong các bài kiểm tra tổng hợp.

Snapdragon 8 thế hệ 1 so với Mật độ 9000: GPU

Đến với mảng GPU, Qualcomm được biết đến với việc thiết kế riêng cho GPU Adreno, trong khi MediaTek sử dụng GPU Mali của ARM. GPU trên Snapdragon 8 thế hệ 1 mang lại hiệu suất nhanh hơn 30% với mức tiêu thụ điện năng ít hơn 25% so với người tiền nhiệm của nó, theo tuyên bố của Qualcomm. Mặt khác, GPU Dimensity 9000’s Arm Mali-G710 hứa hẹn sẽ tăng hiệu suất lên 20% so với người tiền nhiệm của nó, có lẽ đề cập đến GPU Mali-G77.

Bây giờ, chúng ta đã biết rằng GPU Mali-G78 của ARM năm ngoái đã rất gần với hiệu suất GPU của Snapdragon 888, đặc biệt là với 24 lõi xếp chồng đầy đủ của nó. Và với GPU Mali-G710, một sản phẩm kế thừa trực tiếp cho GPU G78, mọi thứ có vẻ tốt hơn nhiều đối với MediaTek.

Theo như phần cứng được quan tâm, cả Snapdragon 8 Gen 1 và Dimensity 9000 đều đi kèm với GPU có khả năng hoạt động. Tuy nhiên, chúng tôi sẽ phải đợi để kiểm tra hiệu suất nhiệt bền vững, đặc biệt là trên chipset hàng đầu của MediaTek.

Đến với trò chơi, Snapdragon 8 Gen 1 mang đến một loạt các tính năng mới như Snapdragon Elite Gaming, một Công cụ chuyển động khung hình chuyên dụng để mang lại tốc độ khung hình bền vững, đúng 10-bit Chơi game HDR, kết xuất âm lượng và hơn thế nữa. Trong khi đó, Dimensity 9000 đã giới thiệu một SDK raytracing mới có thể giúp các nhà phát triển nâng cao hình ảnh đồ họa trong khi chơi game. Vẫn còn phải xem bao nhiêu phần trăm của nó giúp mang lại hiệu suất chơi game tốt hơn.

Lưu ý rằng cả hai bộ xử lý đều hỗ trợ API Vulkan gốc, đó là một điều tốt. Một điều nữa cần lưu ý ở đây là GPU trên Snapdragon 8 Gen 1 có khả năng điều khiển màn hình 144Hz (độ phân giải lên đến Quad-HD +), trong khi Dimensity 9000 SoC cao hơn nhiều với màn hình hỗ trợ lên đến 180Hz ở Độ phân giải Full HD + . Có vẻ như Dimensity 9000 đã có trong tay một GPU mạnh mẽ, nhưng bạn nên đợi bài đánh giá chi tiết của chúng tôi.

Snapdragon 8 Gen 1 so với Dimensity 9000: ISP

Cuối cùng, cả hai công ty đều đã cải thiện ISP của mình một cách nhảy vọt. Snapdragon 8 Gen 1 đi kèm với ISP 18-bit mới có thể chụp ảnh 3,2 Gig megapixel trong một giây. Để so sánh, ISP HDR 18 bit trên Dimensity 9000 có thể chụp 9 Gig megapixel mỗi giây . Không rõ liệu MediaTek có đang đếm dữ liệu pixel từ cả ba máy ảnh hay không, điều này sẽ dẫn đến số lượng Gigapixel cao hơn. Tuy nhiên, cả hai ISP đều hoạt động khá hiệu quả và bạn sẽ không gặp vấn đề gì về trải nghiệm máy ảnh.

Bây giờ chuyển sang các tính năng máy ảnh khác, Snapdragon 8 Gen 1 có thể chụp 240 bức ảnh độ phân giải 12MP trong một giây. Nó cũng đi kèm với tính năng nâng cao 5x trong chụp ảnh thiếu sáng và một công cụ chuyên dụng để quay video Bokeh. Ngoài ra, quay phim HDR đã được cải thiện với bốn cấp độ dải động. Chưa kể, Snapdragon 8 Gen 1 có khả năng quay video 8K ở HDR , thật tuyệt vời.

Nói về ISP của Dimensity 9000, nó có thể quay video 4K HDR trên cả ba máy ảnh đồng thời mà vẫn duy trì hiệu quả sử dụng năng lượng. Trên hết, Dimensity 9000 ISP hỗ trợ cảm biến hình ảnh lên đến 320MP , thật tuyệt vời. Ngoài ra còn có hỗ trợ Quay video siêu ban đêm để quay video ánh sáng yếu với tiếng ồn và hiện vật tối thiểu.

Snapdragon 8 Gen 1 so với Dimensity 9000: AI và ML

Về hiệu năng AI và ML, Qualcomm đã dẫn đầu trong phân khúc điện thoại thông minh Android. Qualcomm cho biết công cụ AI thế hệ thứ 7 trên Snapdragon 8 Gen 1 mạnh hơn 4 lần so với Snapdragon 888 của năm ngoái trong khi tiết kiệm điện hơn 1,7 lần. Ngược lại, đơn vị xử lý AI (APU) thế hệ thứ 5 của Dimensity 9000 tiết kiệm điện hơn 4 lần so với người tiền nhiệm của nó. Về hiệu năng, MediaTek cho biết hiệu suất AI nhanh hơn từ 50% đến 90% so với Snapdragon 888 của năm ngoái.

Nếu chúng ta đưa những con số này vào góc nhìn, mặc dù hiệu suất AI đã tăng đáng kể, nhưng MediaTek Dimensity 9000 vẫn là vẫn đứng sau AI Engine thế hệ thứ 7 của Qualcomm . Chúng tôi đang chờ kiểm tra cả hai bộ xử lý trên GeekBench ML trong bài kiểm tra Tensorflow Lite NNAPI để tìm điểm số thực tế. Hiện tại, chúng ta có thể nói rằng những con số này sẽ chỉ có ý nghĩa khi các OEM mang lại trải nghiệm AI có ý nghĩa cho thiết bị.

Snapdragon 8 Gen 1 so với Dimensity 9000: Modem và Công nghệ không dây

Cuối cùng, chúng ta đến phần kết nối. Là người đi đầu trong công nghệ vô tuyến, Snapdragon 8 Gen 1 có modem 5G tốt nhất trong thị trấn. Nó đi kèm với một modem 5G được nâng cấp có thể lên tới 10Gbps với tốc độ tải xuống cao nhất. Nó cũng hỗ trợ một loạt các tính năng 5G như Carrier Aggregation, mmWave và các băng tần phụ 6GHz.

Mặt khác, modem tích hợp trên chipset Dimensity 9000 hỗ trợ các băng tần phụ 6GHz nhưng không phải các băng tần 5G mmWave cao cấp . Tôi nghĩ việc bỏ hỗ trợ mmWave là một quyết định khôn ngoan của MediaTek. Công nghệ tốn kém này không chắc sẽ xuất hiện trên khắp thế giới trong tương lai gần.

Chuyển sang Wi-Fi và Bluetooth, Snapdragon 8 Gen 1 đi kèm với Wi-Fi 6 và Wi-Fi 6E. Bộ vi xử lý Qualcomm cũng hỗ trợ công nghệ Bluetooth 5.2. Mặt khác, Dimensity 9000 có hỗ trợ Wi-Fi 6E, Bluetooth 5.3 và Bluetooth LE. Nói cách khác, Dimensity 9000 là bộ xử lý điện thoại thông minh đầu tiên hỗ trợ tiêu chuẩn Bluetooth 5.3 mới nhất.

Snapdragon 8 Gen 1 vs Dimensity 9000: Battle of Flagship Android Chipset

Vì vậy, chúng tôi đã đi sâu vào so sánh giữa Snapdragon 8 Gen 1 và Dimensity 9000. Tôi nghĩ cả hai các bộ vi xử lý có nhiều hứa hẹn và tương tự nhau theo một số cách. Trong khi Qualcomm đang cố gắng sửa đổi mọi thứ với trọng tâm là hiệu suất nhiệt tốt hơn, thì MediaTek lại đang bùng nổ mọi thứ. Dimensity 9000 hỗ trợ tần số lõi cao hơn, GPU mới, ISP mạnh mẽ, v.v. Để kết luận, trong thế giới Android, cuối cùng chúng ta cũng có một đối thủ vững chắc chống lại chipset Snapdragon và lần này, nhà sản xuất chip Đài Loan MediaTek có thể vượt qua Qualcomm. Dù sao, đó là tất cả từ chúng tôi. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy cho chúng tôi biết trong phần bình luận bên dưới.

Để lại bình luận

Trong thế giới thiếu silicon và sự thay đổi quy mô của CPU và GPU, nhiều người đang tìm kiếm không gian máy tính xách tay để cung cấp cho họ các thiết bị thay thế PC để bàn. Lenovo Legion 7 hướng tới mục tiêu trở thành một trong những thiết bị như vậy, đóng gói nhanh nhất […]

Có rất nhiều tai nghe chơi game tuyệt vời trên thị trường với nhiều mức giá khác nhau. Tuy nhiên, việc lựa chọn một chiếc tai nghe chơi game chắc chắn không phải là điều dễ dàng. Trên thực tế, có lẽ bạn đã đọc rất nhiều về […]

Apple Watch từ lâu đã trở thành tiêu chuẩn vàng cho đồng hồ thông minh, khiến người dùng mê mẩn với các tính năng theo dõi sức khỏe và thư viện ứng dụng mạnh mẽ. Mặt khác, hệ sinh thái đồng hồ thông minh Android đang suy yếu dần với các dịch vụ mờ nhạt và không có người mua. Chà, Samsung có […]

Categories: IT Info