ZenFone 10 là điện thoại cao cấp mới nhất của ASUS và đây là một sản phẩm rất thú vị. Đây là một nhà máy điện nhỏ gọn và đó không phải là thứ chúng ta thường thấy ngày nay. Apple có một sức mạnh hơi nhỏ gọn của riêng mình và đó là hai điện thoại chúng tôi sẽ so sánh ở đây. Chúng tôi sẽ so sánh ASUS ZenFone 10 với Apple iPhone 14 Pro. ZenFone 10 nhỏ gọn hơn một chút, trong khi nó cũng có giá phải chăng hơn so với sản phẩm của Apple.

Trước tiên, chúng tôi sẽ liệt kê thông số kỹ thuật của chúng, sau đó sẽ chuyển sang so sánh thiết kế, màn hình, hiệu suất, thời lượng pin, máy ảnh của chúng và hiệu suất âm thanh. Hai điện thoại này khác nhau đáng kể và sự so sánh này thực sự có thể trở nên khá thú vị. ZenFone 10 hóa ra là một chiếc điện thoại tuyệt vời, vì vậy hãy xem nó so sánh với iPhone 14 Pro như thế nào.

Thông số kỹ thuật

ASUS ZenFone 10 Apple iPhone 14 Pro Kích thước màn hình Màn hình Super AMOLED 5,9 inch FullHD+ (tốc độ làm mới lên đến 144Hz, độ sáng tối đa 1.100 nit) Màn hình OLED LTPO Super Retina XDR 6,1 inch (tốc độ làm mới 120Hz) Độ phân giải màn hình 2400 x 1080 2556 x 1179 SoC Qualcomm Snapdragon 8 Thế hệ thứ 2 Apple A16 Bionic RAM 8GB/16GB (LPDDR5X) 6GB Bộ nhớ 128GB/256GB/512GB (UFS 4.0), không thể mở rộng 128GB, 256GB, 512GB, 1TB, không thể mở rộng Máy ảnh sau 50MP (khẩu độ f/1.9, ống kính góc rộng 24mm, kích thước điểm ảnh 1.0um, gimbal OIS, PDAF)
13MP (khẩu độ f/2.2, tiêu cự 120 độ, kích thước pixel 1,12um) 48MP (khẩu độ f/1.8, góc rộng, kích thước pixel 1,22um, OIS dịch chuyển cảm biến, PDAF pixel kép)
12 MP (siêu rộng, khẩu độ f/2.2, 13mm, tiêu cự 120 độ, kích thước điểm ảnh 1,4um, lấy nét tự động theo pha theo điểm ảnh kép)
12MP (chụp ảnh xa, khẩu độ f/2.8, ống kính 77mm, lấy nét tự động theo pha, OIS, thu phóng quang 3x ) Máy ảnh trước 32MP (khẩu độ f/2.5, kích thước pixel 0,7um) 12MP (góc rộng, khẩu độ f/1.9, ống kính 23mm, PDAF)
SL 3D (cảm biến độ sâu/sinh trắc học) Pin 4.300mAh, không thể tháo rời, sạc có dây 30W
Bao gồm bộ sạc 3.200mAh, không thể tháo rời, sạc có dây 20W, sạc không dây MagSafe 15W, sạc không dây Qi 7,5W, sạc không dây ngược 5W
Không bao gồm bộ sạc Kích thước 146,5 x 68,1 x 9,4 mm 147,5 x 71,5 x 7,9 mm Trọng lượng 172 gam 206 gam Kết nối 5G, LTE, NFC, Bluetooth 5.3, Wi-Fi, USB Type-C 5G, LTE, NFC, Bluetooth 5.3, Wi-Fi, Cổng Lightning Bảo mật Máy quét vân tay ở mặt bên Quét khuôn mặt nâng cao OS Android 13
ZenUI iOS 16 Giá $799 $999 Mua Có sẵn vào Quý 3 năm 2023 Apple

ASUS ZenFone 10 so với Apple iPhone 14 Pro: Thiết kế

Cả hai thiết bị đều có các góc bo tròn và các cạnh phẳng. Tuy nhiên, ASUS đã làm tốt hơn việc điều chỉnh điện thoại để tạo sự thoải mái khi cầm trên tay, do thực tế là nó có mặt sau cảm ứng mềm, không phẳng với khung mà cong ra ngoài. Mặt khác, iPhone 14 Pro có mặt sau bằng kính. ZenFone 10 có khung làm bằng nhôm, trong khi iPhone 14 Pro có khung thép không gỉ.

Cả hai điện thoại thông minh đều có màn hình phẳng với thiết lập máy ảnh mặt trước khác nhau. ZenFone 10 bao gồm một lỗ camera hiển thị ở góc trên cùng bên trái. IPhone 14 Pro có một đường cắt hình viên thuốc ở trên cùng, chính giữa. Việc triển khai của Apple gây chướng mắt hơn do kích thước của nó. Apple cố gắng giảm thiểu điều đó bằng cách đưa phần cắt đó vào chính iOS thông qua hoạt ảnh và những thứ tương tự.

Viền xung quanh màn hình trên cả hai điện thoại thông minh đều khá mỏng, mặc dù viền trên iPhone 14 Pro cũng đồng nhất. ZenFone 10 có hai camera ở mặt sau, mỗi camera đều có đảo camera riêng. iPhone 14 Pro có ba camera ở mặt sau, tất cả đều là một phần của cùng một đảo camera. ZenFone 10 ngắn hơn một chút, hẹp hơn đáng kể và dày hơn một chút. Nó cũng nhẹ hơn rất nhiều ở mức 172 gam so với 206 gam của iPhone 14 Pro.

Cả hai điện thoại thông minh đều có chứng nhận IP68 về khả năng chống nước và bụi. ZenFone 10 dễ sử dụng hơn bằng một tay và nhìn chung cũng dễ cầm hơn. Tuy nhiên, cả hai thiết bị đều cho cảm giác cầm trên tay như những món đồ công nghệ cao cấp.

ASUS ZenFone 10 so với Apple iPhone 14 Pro: Màn hình

Bạn sẽ tìm thấy màn hình 5,9 inch fullHD+ (2400 x 1080 ) Màn hình Super AMOLED trên ZenFone 10. Màn hình đó phẳng và hỗ trợ tốc độ làm mới 144Hz. Nó cũng hỗ trợ nội dung HDR10+ và độ sáng lên tới 1.100 nit. Bảng điều khiển có tỷ lệ khung hình 20: 9, trong khi kính cường lực Gorilla Glass Victus được đặt trên bảng điều khiển. Tuy nhiên, xin lưu ý rằng tốc độ làm mới 144Hz chỉ khả dụng khi chơi trò chơi.

Mặt khác, iPhone 14 Pro có Super Retina 6,1 inch 2556 x 1179 LTPO Màn hình OLED XDR. Bảng điều khiển đó cũng phẳng và hỗ trợ tốc độ làm mới 120Hz. Nội dung HDR10 cũng được hỗ trợ, cũng như Dolby Vision. Bảng điều khiển này có độ sáng tối đa lên tới 2.000 nit và có tỷ lệ khung hình 19,5:9. Kính Ceramic Shield được đặt phía trên màn hình nhằm mục đích bảo vệ.

Cả hai tấm này đều tuyệt vời. Chúng đủ sắc nét và cung cấp góc nhìn tốt cũng như phản hồi cảm ứng. Màu sắc sống động và màu đen sâu. Bảng điều khiển của iPhone 14 Pro có một lợi thế lớn, đó là độ sáng. Nếu bạn thường xuyên sử dụng điện thoại dưới ánh nắng trực tiếp thì iPhone 14 Pro chắc chắn là lựa chọn tốt hơn. Màn hình của ZenFone 10 không hoàn toàn mờ, nhưng khi bạn ở dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, bạn sẽ nhận thấy sự khác biệt về độ sáng. Tuy nhiên, ở tất cả các khía cạnh khác, cả hai màn hình đều đủ sáng.

ASUS ZenFone 10 so với Apple iPhone 14 Pro: Hiệu suất

SoC Snapdragon 8 thế hệ thứ 2 cung cấp nhiên liệu cho ZenFone 10. ASUS cũng bao gồm tối đa 16GB RAM LPDDR5X bên trong điện thoại này và tối đa 512GB dung lượng lưu trữ flash UFS 4.0. IPhone 14 Pro được cung cấp sức mạnh bởi bộ vi xử lý Apple A16 Bionic, trong khi nó bao gồm 6GB RAM và bộ nhớ NVMe lên đến 1TB. Nhân tiện, cả hai điện thoại đều không cung cấp khả năng mở rộng bộ nhớ.

Hiệu suất vượt trội trên cả hai điện thoại thông minh. Không cần phải nói, chúng được cài đặt sẵn phần mềm hoàn toàn khác nhau, nhưng cả hai đều hoạt động rất tốt. Cả hai đều rất mượt mà và điều đó phù hợp với hiệu suất tổng thể và thao tác cuộn. Chúng đa nhiệm như việc của riêng ai và có thể xử lý khá nhiều trò chơi trong các cửa hàng ứng dụng tương ứng của chúng. Chúng tôi không nhận thấy bất kỳ lỗi nổi bật nào hoặc bất kỳ lỗi nào tương tự. Cả hai điện thoại cũng được kỳ vọng sẽ hoạt động tuyệt vời trong nhiều năm tới, nhưng điều đó vẫn còn phải chờ xem.

Điều đáng chú ý là ZenFone 10 có nóng hơn khi chơi game, nhưng không có gì khác thường. Điện thoại này nhỏ hơn một chút, nên… nó bình thường. Chúng tôi thực sự không gặp vấn đề gì khi chơi game, mặc dù chúng tôi không chơi nhiều game như vậy. Tuy nhiên, trong quá trình thử nghiệm của chúng tôi, chúng hoạt động rất tốt, giống như iPhone 14 Pro.

ASUS ZenFone 10 so với Apple iPhone 14 Pro: Pin

ASUS bao gồm một viên pin 4.300mAh bên trong ZenFone 10. Mặt khác, iPhone 14 Pro có pin 3.200mAh. Giờ đây, cả hai điện thoại thông minh đều cung cấp thời lượng pin tốt, nhưng ZenFone 10 chỉ đơn giản là lấn át iPhone 14 Pro. IPhone 14 Pro có thể vượt mốc 7 giờ mở màn hình mà không gặp sự cố, thậm chí vượt qua mốc 8 giờ trong một số trường hợp. Chà, với ZenFone 10, chúng tôi đã nhiều lần đạt mốc 10 giờ bật màn hình và thậm chí có lần đạt mốc 11 giờ.

Không cần phải nói , đây là thời lượng pin nổi bật của ZenFone 10, đặc biệt là khi xét đến kích thước của nó. Điện thoại cứ tiếp tục. Tuy nhiên, số dặm của bạn có thể thay đổi. Bạn sẽ sử dụng các ứng dụng khác nhau và sẽ sử dụng điện thoại theo một cách hoàn toàn khác. Trên hết, cường độ tín hiệu của bạn sẽ khác. Nếu bạn là một game thủ, thời lượng pin sẽ thấp hơn đáng kể trên cả hai điện thoại, vì vậy hãy ghi nhớ điều đó.

Về vấn đề sạc pin, đó là một phép so sánh khác có lợi cho ZenFone 10. Điện thoại hỗ trợ sạc có dây 30W, không dây 15W và sạc ngược có dây 5W. IPhone 14 Pro hỗ trợ sạc có dây 20W, không dây 15W (MagSafe) và sạc không dây 7,5W (Qi). Xin lưu ý rằng ZenFone 10 được bán kèm theo bộ sạc, không giống như iPhone 14 Pro.

ASUS ZenFone 10 so với Apple iPhone 14 Pro: Máy ảnh

ASUS trang bị một camera chính 50 megapixel trên ZenFone 10 và một đơn vị siêu rộng 13 megapixel (120 độ foV). Mặt khác, iPhone 14 Pro có camera chính 48 megapixel, camera góc siêu rộng 12 megapixel (foV 120 độ) và camera tele 12 megapixel (zoom quang 3x). Cả hai điện thoại đều hoạt động rất tốt với các camera này, nhưng có khá nhiều khác biệt.

Trước hết, có thể nói rằng ZenFone 10 không có camera tele. Vì vậy, nếu bạn định phóng to, tất cả những gì bạn nhận được là thu phóng kỹ thuật số. Máy ảnh chính trên cả hai điện thoại đều hoạt động tốt nhưng mang lại kết quả khác nhau. Hình ảnh từ ZenFone 10 cuối cùng trông có vẻ bão hòa hơn và được xử lý nhiều hơn. IPhone 14 Pro cung cấp hình ảnh gần với đời thực hơn.

Hiệu suất HDR trên cả hai đều tốt, nhưng iPhone 14 Pro lại làm rối các điểm nổi bật ở đây và ở đó. ZenFone 10 đáng tin cậy hơn về mặt đó. Mặt khác, chúng tôi đã nhận thấy một số vấn đề về lấy nét tự động trên ZenFone 10 nhưng chúng tôi hy vọng chúng sẽ sớm được khắc phục. Trong điều kiện ánh sáng yếu, cả hai điện thoại đều hoạt động rất tốt, mặc dù iPhone 14 Pro thích giữ cho mọi thứ tối hơn một chút và gần với những gì bạn thực sự nhìn thấy.

ZenFone 10 có khả năng ổn định hình ảnh tuyệt vời và nó có thể cạnh tranh với iPhone 14 Pro về mặt đó, không có vấn đề gì. Cảnh quay tổng thể vẫn trông tốt hơn một chút trên iPhone 14 Pro, nhưng ZenFone 10 cũng không kém xa chút nào. Chúng tôi thậm chí còn nói rằng tính ổn định của nó nhìn chung là tốt hơn.

Âm thanh

Có một bộ loa âm thanh nổi trên mỗi điện thoại này. Cả hai đều đủ lớn, nhưng không ở đâu bằng những cái to nhất mà chúng tôi từng thấy. Khi so sánh trực tiếp, loa của iPhone 14 Pro to hơn một chút nhưng không nhiều. Cả hai bộ loa đều được điều chỉnh tốt và âm thanh tổng thể tốt. Chúng thậm chí còn cung cấp một chút âm trầm.

Nếu bạn cần giắc cắm âm thanh, một giắc cắm âm thanh sẽ có trên ZenFone 10. Tuy nhiên, bạn sẽ không có giắc cắm này trên iPhone 14 Pro. Bạn sẽ cần sử dụng cổng Lightning của điện thoại. Về âm thanh không dây, cả hai điện thoại đều hỗ trợ Bluetooth 5.3.

Categories: IT Info